Thuốc Tiêm Acyclovir 250mg dùng trong tiêm truyền tĩnh mạch: Nhiễm herpes simplex virus, varicella zoster virus, dự phòng nhiễm herpes simplex ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch
Thông tin sản phẩm
Acyclovir 250mg là sản phẩm dùng trong tiêm truyền tĩnh mạch: Nhiễm herpes simplex virus, varicella zoster virus, dự phòng nhiễm herpes simplex ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch. Đơn Thuốc Bệnh Việnxin cung cấp một số thông tin liên quan mà người dùng cần biết bao gồm: Thành phần, công dụng, chỉ định….Những câu hỏi mà người dùng quan tâm như sau:
Thông tin của Thuốc Acyclovir 250mg
Thành phần của Thuốc Acyclovir 250mg
Acyclovir ............250 mg
Chỉ định của Thuốc Acyclovir 250mg
Tiêm truyền tĩnh mạch: Nhiễm herpes simplex virus, varicella zoster virus, dự phòng nhiễm herpes simplex ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch, nhiễm herpes simplex ở trẻ sơ sinh.
Liều dùng của Thuốc Acyclovir 250mg
Liều lượng dành cho người lớn : bệnh nhân nhiễm herpes simplex virus (ngoại trừ viêm não herpes) hay Varicella zoster virus (gây bệnh thủy đậu, zona) nên đươc cho dùng tiêm truyền với liều 5 mg/kg thể trong mỗi 8 giờ.
Bệnh nhân suy giảm miễn dịch bị nhiễm Varicella zoster virus hay bệnh nhân viêm não herpes nên tiêm truyền tĩnh mạch với liều 10 mg/kg thể trong mỗi 8 giờ nếu không bị suy yếu chức năng thận.
Liều lương dành cho trẻ em : liều tiêm truyền tĩnh mạch cho trẻ từ 3 tháng tuổi đến 12 tuổi được tính toán dựa trên cơ sở diện tích bề mặt cơ thể.
Trẻ em nhiễm herpes simplex virus (trừ viêm não herpes) hay varicella zoster virus (gây bệnh thủy đậu, zona) nên được tiêm truyền tĩnh mạch với liều 250 mg/m2 cơ thể mỗi 8 giờ.
Ở trẻ suy giảm miễn dịch bị nhiễm Varicella zoster virus hay trẻ em bị viêm não herpes, nên tiêm truyền tĩnh mạch với liều 500 mg/m2 cơ thể mỗi 8 giờ, nếu chức năng thận không bị suy giảm.
Trẻ em bị suy thận cần được dùng liều có điều chỉnh thích hợp tuỳ theo mức độ suy thận.
Liều lương cho trẻ sơ sinh : liều tiêm truyền tĩnh mạch ở trẻ sơ sinh được tính toán dựa trên cơ sở trong lương cơ thể. Trẻ sơ sinh nhiễm herpes simplex nên đươc tiêm truyền tĩnh mạch với liều 10 mg/kg thể trong mỗi 8 giờ.
Liều lương dành cho người già : ở người già, thanh thải acyclovir toàn phần của cơ thể giảm song song với thanh thải créatinine. Nên đặc biệt chú ý giảm liều ở bệnh nhân lớn tuổi có suy giảm thanh thải créatinine.
Liều lương dành cho trường hợp suy thận : nên cẩn thận khi tiêm truyền tĩnh mạch cho bệnh nhân suy thận. Các điều chỉnh sau đươc đề nghị áp dụng trong trường hơp suy thận :
Thanh thải créatinine (ml/phút) Liều lương
20-50 Liều khuyến cáo như trên (5 hay 10 mg/kg thể trong), dùng cách mỗi 12 giờ.
10-25 Liều khuyến cáo như trên (5 hay 10 mg/kg thể trong) dùng mỗi 24 giờ.
6 (vô niệu)-10 Ở bệnh nhân bị thẩm phân phúc mạc liên tục (CAPD), liều khuyến cáo như trên (5 hay 10 mg/kg thể trong) nên chia phân nữa và dùng cách khoảng 24 giờ. Ở bệnh nhân có thẩm phân máu liều khuyến cáo như trên (5 hay 10 mg/kg thể trong) nên chia phân nữa và dùng mỗi 24 giờ và sau khi thẩm phân.
Thời gian điều trị với phương pháp tiêm truyền tĩnh mạch thường kéo dài trong 5 ngày, nhưng thời gian này có thể đươc điều chỉnh tùy theo tình trạng và đáp ứng của bệnh nhân với trị liệu. Điều trị viêm não herpes và herpes simplex ở trẻ sơ sinh thường kéo dài 10 ngày.
Thời gian dùng Zovirax tiêm truyền tĩnh mạch trong phòng ngừa được xác định bởi thời kỳ có nguy cơ dài hay ngắn.
Pha chế : Thuốc tiêm tĩnh mạch dùng tiêm truyền nên được pha chế với nước pha tiêm theo tiêu chuẩn dươc điển Anh BP hay thuốc tiêm tĩnh mạch NaCl BP (0,9 % khối lương/thể tích) với những thể tích sau để cho một dung dịch chứa 25 mg acyclovir/ml :
Trình bày Thể tích dịch dùng để pha
Từ liều lượng được tính toán, xác định số lượng và cỡ lọ thuốc thích hợp phải dùng. Để pha mỗi lọ, thêm thể tích dung dịch tiêm truyền vào và lắc nhẹ cho đến khi hòa tan hoàn toàn.
Cách dùng: Liều lương cần thiết Zovirax tiêm tĩnh mạch dùng tiêm truyền nên được tiêm tĩnh mạch chậm trên 1 giờ.
Sau khi pha xong, thuốc tiêm Zovirax dùng tiêm truyền có thể được dùng bằng một bơm tiêm truyền có thể kiểm tra tốc độ.
Một cách khác, dung dịch pha xong có thể pha loãng hơn để đạt được nồng độ acyclovir không vượt quá 5 mg/ml (0,5% khối lương/thể tích) để dùng tiêm truyền.
Thêm thể tích dung dịch đã pha cần thiết vào dung dịch tiêm truyền đã chọn, theo như khuyến cáo dưới đây, và lắc kỹ để bảo đảm phân tán hoàn toàn.
Đối với trẻ em và trẻ sơ sinh, cho các trường hợp này nên giữ thể tích dịch truyền ở mức tối thiểu có thể, khuyến cáo dùng dịch pha loãng trên cơ sở 4 ml dung dịch pha (100 mg acyclovir) đươc thêm vào 20 ml dịch truyền.
Đối với người lớn, nên dùng túi dịch truyền 100 ml, ngay cả khi điều này có thể cho nồng độ acyclovir thấp hơn đáng kể so với nồng độ 0,5% khối lương/thể tích. Do đó một túi dịch truyền 100 ml có thể dùng cho bất kỳ liều lương nào trong khoảng 250 và 500 mg acyclovir (10 và 20 ml dung dịch pha), tuy nhiên phải dùng thêm túi dịch truyền thứ hai cho các liều trong khoảng 500 mg và 1000 mg.
Khi hòa tan dựa theo các cách khuyến cáo trên, thuốc tiêm Zovirax dùng tiêm truyền được biết có tương hợp với những dung dịch tiêm truyền sau và ổn định đến 12 giờ ở nhiệt độ phòng :
Dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch NaCl BP (4,5% và 0,9 % khối lương/thể tích) ; dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch NaCl (0,18% khối lương/thể tích) và glucose (4 % khối lương/thể tích) BP ; dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch NaCl (0,45% khối lương/thể tích) và glucose (2,5% khối lương/thể tích) BP ; dung dịch tiêm truyền kép Natri lactate BP (dung dịch Hartmann).
Thuốc tiêm tĩnh mạch Zovirax dùng tiêm truyền khi pha loãng với phương cách đã nêu trên sẽ cho một nồng độ acyclovir không vượt quá 0,5 % khối lương/thể tích.
Do không có chất bảo quản kháng lại vi khuẩn, sự pha và hòa loãng thuốc phải được thực hiện trong môi trường hoàn toàn vô khuẩn, ngay trước khi dùng, và nên loại bỏ moi dung dịch không dùng đến. Nếu dung dịch bị đục hay xuất hiện tinh thể trước hay trong khi tiêm truyền, nên loại bỏ chế phẩm này.
Chống chỉ định của Thuốc Acyclovir 250mg
Bệnh nhân được biết là có quá mẫn với acyclovir.
Tác dụng phụ của Thuốc Acyclovir 250mg
Liều lương của thuốc tiêm truyền tĩnh mạch phải được điều chỉnh cho bệnh nhân suy thận để tránh sự tích tụ của acyclovir trong cơ thể (xem phần liều lương dùng trong suy thận trong phần Liều lương và Cách dùng). Ở bệnh nhân dùng tiêm truyền tĩnh mạch với liều cao hơn (ví dụ như cho trường hợp viêm não do herpes), nên áp dụng các biện pháp săn sóc đặc biệt, nhất là trong khi bệnh nhân bị mất nước hay suy thận.
Tính gây đột biến gen: các kết quả của nhiều phương pháp nghiên cứu khả năng gây đột biến gen in vitro và in vivo cho thấy rằng acyclovir không gây ra nguy cơ về di truyền cho người.
Tính gây ung thư : Acyclovir không được tìm thấy có gây ung thư trong những nghiên cứu lâu dài trên chuột lớn và chuột nhắt.
Thận trọng của Thuốc Acyclovir 250mg
Ảnh hưởng lên phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ có thai:
Tuy nhiên không sử dụng thuốc Bilaxten trong giai đoạn mang thai.
Phụ nữ cho con bú:
Không sử dụng thuốc trong thời kì cho con bú.
Quy cách:Hộp 10 lọ
Nhà sản xuất: Ukraina
Chú ý: Bài viết trên chỉ mang tính chất tham khảo, liều lượng dùng thuốc cụ thể nên theo chỉ định của bác sĩ kê đơn thuốc
Thuốc Acyclovir 250mg mua ở đâu?
Hiện nay thuốc Acyclovir 250mg đang được bán online tại Đơn Thuốc Bệnh Viện. Quy khách liện hệ qua SĐT: 0981.25.19.25 hoặc nhắn tin Zalo, Page facebook, hoặc nhắn tin trực tiếp
Kho Phụ: Số 35 cự lộc, Thượng Đình, Thanh xuân, Hà Nội ( Hoạt động 24H)
Đơn Thuốc Bệnh Viện cam kết sản phẩm là chính hãng, hình ảnh và mẫu mã đúng như hình ảnh có trên website. Giá cả hợp lý – Tiết kiệm chi phí.
Nhà thuốc Liên kết với một số đơn vị vận chuyển uy tín : Giao hàng tiết kiệm, giao hàng nhanh, vn post… và có nhân viên giao hàng tại Thành phố hà nội
Quý khách mua hàng và nhận hàng nên thực hiện kiểm tra hàng hóa trước khi nhận hàng. Nhà thuốc thực hiện thanh toán thu Cod 100% hoặc Khách hàng có thể chuyển khoản trước
Đơn Thuốc Bệnh Viện Hoạt động Online 24 giờ. Trân trọng!